Posted in

Ngày 5 : Thì quá khứ đơn

I. GIỚI THIỆU
Thì quá khứ đơn (Simple Past Tense) là một trong những thì vô cùng quan trọng trong tiếng Anh. Thì này diễn tả những hành động đã xảy ra và kết thúc tại một thời điểm xác định trong quá khứ.

II. CẤU TRÚC
Dạng khẳng định: S +V-ed/V2
Dạng phủ định: S + did not + V-infinitive
Dạng nghi vấn: Did + S + V-infinitive?

III. CÁCH DÙNG

1. Diễn đạt một hành động được thực hiện một cách hoàn toàn trong quá khứ.
Ví dụ: I watched a movie yesterday. (Tôi đã xem một bộ phim hôm qua.)

2. Kể lại những sự kiện lịch sử hoặc những việc đã từng xảy ra.
Ví dụ: The World War II ended in 1945. (Thế chiến II kết thúc vào năm 1945.)

3. Diễn đạt một thói quen trong quá khứ, thường đi với các trạng từ như “always”, “often”, “usually”, “never” và cụm từ chỉ thời gian như “every day”, “every week”.
Ví dụ: When I was a child, I often visited my grandmother every summer. (Khi tôi còn nhỏ, tôi thường đi thăm bà mỗi mùa hè.)

IV. VÍ DỤ MINH HOẠ

1. I played football with my friends yesterday. (Tôi đã chơi bóng với bạn bè hôm qua.)
2. She didn’t go to school last Monday. (Cô ấy không đi học vào thứ Hai tuần trước.)
3. Did you watch the football match last night? (Bạn đã xem trận đấu bóng đá tối qua chưa?)

V. BÀI TẬP LUYỆN TẬP

1. Fill in the blanks with the correct form of the verb in parentheses.
a. I ___________ a letter from my best friend last week. (receive)
b. He _________ not _________ his homework yesterday. (do)
c. _________ you _________ to the concert last night? (go)

2. Rewrite these sentences in the negative and question forms.
a. I bought a new dress yesterday.
b. We played basketball last weekend.
c. She traveled to France last summer.

Khi học và luyện tập kiến thức về thì quá khứ đơn, bạn cần khéo léo kết hợp việc nhớ quy tắc cấu trúc và cách dùng. Hãy thể hiện ý và kiến thức của mình qua việc sử dụng các ví dụ cụ thể và thực tế.

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *