Posted in

Ngày 4 : Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

**THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH TIẾP DIễN TRONG TIẾNG ANH**

**1. Cấu trúc:**

a) Khẳng định: S + have/has been + V-ing

Ví dụ: She has been waiting for you for 2 hours.

b) Phủ định: S + have/has not been + V-ing

Ví dụ: They have not been playing football.

c) Nghi vấn: Have/has + S + been + V-ing?

Ví dụ: Have you been studying English?

**2. Cách dùng:**

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn được chủ yếu dùng để diễn tả:

a) Một hành động đã bắt đầu trong quá khứ, tiếp tục đến hiện tại và khả năng có thể tiếp tục vào tương lai.
Ví dụ: She has been studying English for 2 hours. (Cô ấy đã học tiếng Anh trong vòng 2 giờ đồng hồ và có thể cô ấy vẫn sẽ tiếp tục)

b) Một hành động đã kết thúc gần đây và thể hiện kết quả hoặc sự ảnh hưởng lên hiện tại.
Ví dụ: I’m tired because I have been running. (Tôi mệt vì tôi đã chạy)

**3. Ví dụ minh hoạ:**

I have been living in this city for 10 years.
Tôi đã sống trong thành phố này 10 năm.

Have you been waiting for long?
Bạn đã chờ lâu chưa?

She has not been eating well recently.
Cô ấy không ăn đàng hoàng gần đây.

**4. Bài tập luyện tập:**

Bài 1: Hoàn thành các câu sau bằng cách sử dụng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn:

a) She ____________ (study) for the whole morning.
b) They ____________ (wait) for the bus since 7am.
c) He ____________ (practice) piano for several hours.
d) I ____________ (live) in this town for many years.

Bài 2: Chuyển các câu sau sang dạng phủ định:

a) They have been playing tennis.
b) I have been painting my house.
c) She has been learning Spanish.

Đáp án Bài tập:

Bài 1:

a) She has been studying for the whole morning.
b) They have been waiting for the bus since 7am.
c) He has been practicing piano for several hours.
d) I have been living in this town for many years.

Bài 2:

a) They have not been playing tennis.
b) I have not been painting my house.
c) She has not been learning Spanish.

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *